Sao Hoa Cái
Hành: Kim
Loại: Cát Tinh
Đặc
Tính: Quyền uy, quý hiển
Tên gọi tắt thường gặp:
Cái
Phụ
tinh. Một trong 4 sao của bộ Tứ Linh là Long Trì, Phượng Các, Bạch Hổ, Hoa Cái.
Gọi tắt là bộ Long Phượng Hổ Cái.
Ý Nghĩa Hoa Cái Ở Cung Mệnh
Tính Tình
Người
có bề ngoài sang trọng, đài các, thanh cao, được nhiều người yêu thích.
Công Danh Phúc Thọ
Hoa
Cái chủ về phú quý, sự ngưỡng mộ, sự trọng vọng của người đời. Đây là trường
hợp Hoa Cái đi với Long Trì, Phượng Các, Bạch Hổ thành bộ sao gọi là "Tứ
Linh", chủ về công danh, chức vị, uy quyền.
Ý Nghĩa Hoa Cái Và Các Sao Khác
- Hoa Cái gặp Tấu Thư là người thanh cao, lịch lãm, có mốt về ăn mặc, có năng khiếu về trình diễn; người biết thưởng thức ái tình một cách sành điệu.
- Tiền Cái, Hậu Mã. Mệnh giáp Hoa Cái phía trước, Thiên Mã phía sau chủ về phú quý, sang cả.
Phương
Vị: Bắc Đẩu Tinh
Hành: Kim
Loại:
Bại Tinh
Đặc
Tính: Hình thương, tai nạn, bệnh tật,
thị phi, khẩu thiệt, hùng dũng.
Tên gọi tắt thường gặp:
Hổ
Phụ
tinh. Sao thứ 9 trong 12 sao thuộc vòng sao Thái Tuế theo thứ tự: Thái Tuế,
Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ,
Phúc Đức, Điếu Khách, Trực Phù.
Một
trong 4 sao của bộ Tứ Linh là Long Trì, Phượng Các, Bạch Hổ, Hoa Cái. Gọi tắt
là bộ Long Phượng Hổ Cái.
Cũng
là một trong 6 sao của bộ Lục Bại Tinh gồm các sao Tiểu Hao, Đại Hao, Tang Môn,
Bạch Hổ, Thiên Khốc, Thiên Hư (gọi tắt là Song Hao Tang Hổ Khốc Hư). Phân loại
theo tính chất là Bại Tinh.
Vị Trí Ở Các Cung
- Đắc địa: Dần, Thân, Mão, Dậu.
- Hãm địa: Tý, Sửu, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Tuất, Hợi.
Ý Nghĩa Bạch Hổ Ở Cung Mệnh
Tính Tình
Bạch
Hổ đắc địa: Người can đảm, quả cảm, có nghị lực, tài giỏi, quyền biến, ứng phó
được với mọi nghịch cảnh, khả năng xét đoán, lý luận giỏi, có tài hùng biện.
Riêng với người nữ thì người có khí phách, có ý chí mạnh như đàn ông, có tâm
tính của nam giới.
Bạch
Hổ hãm địa: Người ương ngạnh, ngoan cố, cứng đầu, bướng bỉnh. Tính ưu tư, hay lo
lắng, phiền muộn, cô độc. Thích ăn ngon mặc đẹp, không nặng về gia giáo.
Công Danh Tài Lộc
Bạch
Hổ đắc địa, khi đi với các bộ sao tốt thì rất hiển đạt về công danh, sự nghiệp,
tài năng sắc sảo, can đảm, nghị lực, ứng phó được với mọi nghịch cảnh. Đối với
người nam thường hiển đạt về chính trị nếu được nhiều văn tinh hội chiếu, hiển
đạt về quân sự nếu được võ tinh đi kèm.
Phúc Thọ Tai Họa
Sao
Bạch Hổ bất lợi cho cả cha mẹ, gia đạo và con cái, chưa kể ảnh hưởng xấu đối
với chính mình về mặt tâm lý, tính tình, vận số. Đặc biệt nếu đi với sát tinh
thì tai họa rất nhiều và ảnh hưởng đến nhiều phương diện, cụ thể như:
- Khổ cực, cô độc.
- Khắc vợ, chồng, góa bụa, cô đơn.
- Bị bắt bớ, giam cầm.
- Bị bệnh tật trầm kha.
- Bị tai nạn nguy hiểm đến tính mạng.
- Yểu tử.
Riêng
phái nữ thì gia đạo, hôn nhân thường bị trắc trở, phải muộn chồng, phải cưới
chạy tang nếu không thì góa bụa hoặc đau khổ ưu phiền vì chồng con. Đây là sao
bất lợi nhất cho đại gia đình (mồ côi) và tiểu gia đình (xung, khắc, ly cách).
Mặt khác, vì Bạch Hổ cũng bất lợi cho sự sinh nở. Phải cần sao giải mạnh mới
chế giảm được bất lợi đó.
Những Bộ Sao Tốt
- Bạch Hổ, Tấu Thư: Cả hai sao này hợp nghĩa nhau về khoa ngôn ngữ, tài hùng biện. Đây là người có khả năng diễn thuyết hùng hồn, lời lẽ lưu loát và khích động, có sức quyến rũ bằng ngôn ngữ rất sâu sắc. Các chính khách, ứng viên tranh cử, giáo sư, quan tòa, luật sư rất cần đến bộ sao này. Nếu đi chung với các sao hùng biện khác như Lưu Hà, Lưu Thiên Khốc, Lưu Thiên Hư, Văn Xương, Văn Khúc thì tài hùng biện đạt mức quốc tế.
- Bạch Hổ, Phi Liêm đồng cung (gọi là hổ mọc cánh): chủ sự vui vẻ, nhanh nhẹn, tháo vác, cũng lợi ích cho việc thi cử, cầu danh, đạt quyền chức, may mắn nói chung.
- Hổ, Cái, Long, Phượng (gọi là Tứ Linh): cũng rất hiển đạt về uy danh, sự nghiệp, uy tín, khoa giáp.
- Hổ Kình hay Hổ Hình đồng cung hay hợp chiếu: người có chí khí hiên ngang, có mưu lược, có tài quyền biến, rất đắc lợi về võ nghiệp và văn nghiệp.
- Hổ ở Dần (gọi là Hổ cư hổ vị): ví như cọp ở rừng núi, có thể vùng vẫy tung hoành như ý muốn. Có nghĩa như gặp được thời, gặp vận hội may mắn, có thể phát huy tài năng, đạt chức quyền cao. Vị trí này rất hợp với hai tuổi Giáp và Kỷ, thường lỗi lạc về võ nghiệp, lưu danh hậu thế. Rất độc với tuổi Bính, Mậu.
Những Bộ Sao Xấu
- Bạch Hổ, Tham Lang: Bị thú dữ cắn chết.
- Tang, Hổ, Điếu, Binh (gọi là Tứ Hung): rất độc, báo hiệu cho tang tóc, tai nạn chết người, họa lớn. Nếu có Thiên Đồng thì hóa giải được.
- Bạch Hổ gặp Lưu Tang Môn, Lưu Bạch Hổ: tang tóc liên tiếp, ưu phiền rất nặng, đại tang.
Ý Nghĩa Bạch Hổ Ở Cung Phụ Mẫu
Cha
mẹ mồ côi, nếu không thì cũng gặp chuyện phiền lòng về làm ăn, cực nhọc, vất
vả.
Ý Nghĩa Bạch Hổ Ở Cung Phúc Đức
- Bị giảm thọ.
- Gia đình không toàn vẹn.
- Trong họ có người chết non, vất vả, nghèo khổ, cô độc.
Ý Nghĩa Bạch Hổ Ở Cung Điền Trạch
Hay
thay đổi nơi ăn chốn ở, hoặc có nhà mà thường phải đi xa, hoặc nội bộ gia đình
hay có chuyện bất hòa, tranh chấp về đất đai, nhà cửa.
Ý Nghĩa Bạch Hổ Ở Cung Quan Lộc
Đi
với sao tốt thì công danh hiển đạt, đi với sao xấu thì tai họa rất nhiều, bất
lợi.
- Bạch Hổ, Phi Liêm, chủ sự vui vẻ, nhanh nhẹn, tháo vác, cũng lợi ích cho việc thi cử, đạt quyền chức, may mắn nói chung.
- Bạch Hổ ở Dần, gặp thời vận tốt, cơ hội may mắn, phát huy được tài năng, đạt chức quyền cao, tốt cho tuổi Giáp, tuổi Kỷ, xấu cho tuổi Bính, tuổi Mậu.
- Gặp bộ sao Bạch Hổ, Hoa Cái, Long Trì, Phượng Các (gọi là Tứ Linh ), rất hiển đạt về uy danh, sự nghiệp, khoa bảng.
- Bạch Hổ, Kình Dương hoặc sao Thiên Hình đồng cung hay hợp chiếu, người có chí khí hiên ngang, có mưu lược, có tài quyền biến, rất đắc lợi về võ nghiệp và văn nghiệp.
- Bạch Hổ, Tấu Thư, có tài hùng biện, văn học.
Ý Nghĩa Bạch Hổ Ở Cung Nô Bộc
Bè
bạn, người giúp việc ương ngạnh, bướng bỉnh, dũng mãnh, hay có sự lấn lướt.
Ý Nghĩa Bạch Hổ Ở Cung Thiên Di
Ra
ngoài hay gặp nguy hiểm, vất vả mới tranh đoạt được danh lợi.
Ý Nghĩa Bạch Hổ Ở Cung Tật Ách
Bạch
Hổ chỉ máu, xương trong cơ thể con người. Bạch Hổ là bại tinh cho nên báo hiệu
hai loại bệnh tật:
- Bệnh về tinh thần, biểu hiệu bằng sự âu sầu, u buồn, uỷ mị, bi quan.
- Bệnh về vật chất, cụ thể là máu huyết, gân cốt như hoại huyết, áp huyết cao, đau gân, đau tim, nhức xương, tê thấp. Vì vậy, đối với phụ nữ, tình trạng khí huyết kém hay đưa đến sự đau yếu về kinh nguyệt, về tử cung, có ảnh hưởng đến sự sinh nở.
Ý Nghĩa Bạch Hổ Ở Cung Tài Bạch
Kiếm
tiền cực nhọc, tự tay tạo dựng tiền bạc.
Ý Nghĩa Bạch Hổ Ở Cung Tử Tức
Có
một trong các ý nghĩa sau:
- Khó sinh, sinh non ngày tháng
- Sinh con khó nuôi hoặc sinh con nhưng không được nuôi.
- Gặp Kình Dương, Thất Sát, có thể không con.
- Gặp Địa Không, Địa Kiếp, sinh nhiều nuôi ít.
- Gặp Thai, sẩy thai, con chết non.
- Gặp Địa Không, Địa Kiếp, sao Thai, có thể phá thai. Nếu thêm sao Thiên Hình, có mổ xẻ lúc sinh nở, con chết trong bụng mẹ, khó sinh, phá thai.
Ý Nghĩa Bạch Hổ Ở
Cung Phu Thê
Có những ý nghĩa hoặc một trong những ý nghĩa sau:
- Cưới chạy tang.
- Có tang chồng hay vợ hoặc ly thân, ly hôn.
- Ở góa (nếu Phúc, Mệnh, Thân xấu).
- Lấy vợ hay chồng có tật, mù lòa mới tránh được hình khắc, chia ly.
Ý Nghĩa Bạch Hổ Ở Cung Huynh Đệ
- Anh chị em chết non.
- Bạch Hổ, Tang Môn, Thái Tuế, anh chị em bất hòa, xung khắc, khắc khẩu, không hợp tính nhau.
- Bạch Hổ, Tang Môn, Thiên Mã, anh chị em ly tán, xa cách.
Bạch Hổ Khi Vào Các Hạn
Có tang trong các trường hợp sau:
- Bạch Hổ, Bệnh, Khách.
- Gặp Lưu Tang, Lưu Hổ, Lưu Khốc, Lưu Hư (có nhiều tang liên tiếp, có đại tang).
- Bạch Hổ, Khốc Mã (súc vật chết vì bệnh tật).
Bị ác thú cắn nếu gặp:
- Hổ Riêu hay Hổ Đà Kỵ Nhật.
- Hổ Đà Hình hay Hổ Khốc Riêu.
- Hổ ở Dần, Địa Kiếp ở Tuất.
Bị kiện tụng, khẩu thiệt, ốm đau nếu gặp:
- Hổ, Phục.
- Hổ, Tuế, Phù, Phủ.
Đại
Tiểu Hạn cần lưu ý xem kỹ Bạch Hổ và Lưu Tang, Lưu Hổ. Nếu đồng cung thì sự
hung hiểm càng nhiều.
Sao Phượng Các
Hành: Thổ
Loại: Đài Các tinh
Đặc Tính: Công danh, vinh
hiển lâu dài
Tên
gọi tắt thường gặp: Phượng
Phụ tinh. Thuộc bộ sao đôi Long
Trì và Phượng Các. Gọi tắt là bộ sao Long Phượng. Một trong 4 sao của bộ Tứ
Linh là Long Trì, Phượng Các, Bạch Hổ, Hoa Cái. Gọi tắt là Long Phượng Hổ Cái.
Ý
Nghĩa Phượng Các Ở Cung Mệnh
Tướng Mạo
Phượng Các ở Mệnh thì nhan sắc
rất đẹp, da mặt hồng hào, thanh tú, nhất là đối với phụ nữ.
Tính Tình
- Thông minh, có chất văn.
- Ôn hòa, nhân hậu, điềm đạm, cởi mở.
- Đoan trang trong nết hạnh.
Công Danh Tài Lộc
- Thi đỗ cao, có khoa giáp lớn, nhất là ở Mão Dậu.
- Làm tăng thêm tài lộc, điền sản (Long Trì chỉ nhà cửa, ao hồ).
- May mắn trong hôn nhân (dễ yêu, dễõ cưới, vợ chồng tương đắc).
- May mắn cả trong việc sinh nở (dễ sanh, sinh dễ nuôi).
Với các nghĩa trên, Phượng Các là
sao tương đối vẹn toàn về nhiều mặt nhan sắc, tính hạnh, tài lộc, gia đạo.
Ý
Nghĩa Phượng Các Và Các Sao Khác
- Phượng Các, Thai Phụ: Thăng quan, thi đỗ.
- Phượng Các, Riêu, Hỷ hay Phi: Đắc thời, có hỷ sự đến nhanh chóng về tình duyên, thi cử, quan lộ.
- Phượng Các, Thiên Lương: Nữ mệnh có chồng danh giá, hiền.
- Phượng Các, Xương Khúc, Khôi Việt, Tả Hữu: Đây là bộ sao "hiền thần", chuyên phò tá cho Tử Phủ. Cách này giúp đắc quan mau lẹ, cao quý.
Ý
Nghĩa Phượng Các Ở Cung Phụ Mẫu
- Cha mẹ danh giá hoặc có điền sản.
Ý
Nghĩa Phượng Các Ở Cung Phúc Đức
- Phú quý.
- Dòng họ khá giả.
Ý
Nghĩa Phượng Các Ở Cung Điền Trạch
- Phượng Các, Mộ: Có nhà đất rộng rãi, có di sản.
- Phượng Các, Thai, Bát Tọa: Có nhà lầu cao sang, nhà có ao hồ.
Ý
Nghĩa Phượng Các Ở Cung Quan Lộc
- Gia tăng sự thuận lợi về việc cầu công danh, chức vụ, thi cử, bằng khen.
Ý
Nghĩa Phượng Các Ở Cung Nô Bộc
- Bè bạn là người có danh chức, đắc lực.
Ý
Nghĩa Phượng Các Ở Cung Thiên Di
- Ra ngoài hay gặp quý nhân, được người mến chuộng.
Ý
Nghĩa Phượng Các Ở Cung Tật Ách
- Chủ đau bệnh về lỗ tai, thận.
- Phượng Các nếu gặp với các sao Địa Không, Địa Kiếp, Hóa Kỵ, nếu không thì đời hay bị vu oan, giá họa, nói xấu, dèm pha, oán trách, nhà cửa hay bị mối mọt, đồ đạc mau hư, tầm thường.
Ý
Nghĩa Phượng Các Ở Cung Tài Bạch
- Gia tăng sự tốt đẹp về mưu cầu tài lộc, tiền bạc hoặc được thừa hưởng di sản, địa ốc, tiền trợ cấp, tiền hưu bổng và chính mình cũng chu cấp cho người khác, làm việc từ thiện.
Ý
Nghĩa Phượng Các Ở Cung Tử Tức
- Dễ sinh con, sinh con đẹp, dễ nuôi.
- Sinh quý tử, thông minh, tuấn dật.
Ý Nghĩa Phượng Các Ở Cung Phu Thê
- Vợ chồng đẹp đôi, tương đắc, việc cưới xin dễ dàng.
Phượng Các Khi Vào Các Hạn
- Phượng Các, Riêu, Hỷ: Có dạm hỏi, đưa đến hôn nhân.
- Phượng Các, Cáo, Ấn: Thi đỗ.
- Phượng Các , Thiên Mã: Có dời nhà cửa.
Sao Long Trì
Hành: Thủy
Loại: Đài Các Tinh
Đặc Tính: Công danh, quý
hiển, may mắn, quyền quý, khoa giáp
Tên viết tắt thường gặp: Long
Tên viết tắt thường gặp: Long
Phụ tinh. Thuộc bộ sao đôi Long Trì và Phượng Các. Gọi tắt là bộ sao Long Phượng. Một trong 4 sao của bộ Tứ Linh là Long Trì, Phượng Các, Bạch Hổ, Hoa Cái. Gọi tắt là Long Phượng Hổ Cái.
Ý
Nghĩa Long Trì Ở Cung Mệnh
Tướng Mạo
Long Trì ở Mệnh thì nhan sắc rất
đẹp, da mặt hồng hào, thanh tú, nhất là đối với phụ nữ.
- Long Trì là mũi.
- Long Trì, Kình Dương: Mũi sống trâu.
- Long Trì, Thiên Khốc, Thiên Hư, Thiên Hình: Đau mũi có mổ.
Tính Tình
- Thông minh, tuấn dật, có văn chất.
- Ôn hòa, nhân hậu, điềm đạm, cởi mở.
- Đoan trang trong nết hạnh.
Công Danh Tài Lộc
- Thi đỗ cao, có khoa giáp lớn, nhất là ở Mão Dậu.
- Làm tăng thêm tài lộc, điền sản (Long Trì chỉ nhà cửa, ao hồ).
- May mắn trong hôn nhân (dễ yêu, dễõ cưới, vợ chồng tương đắc).
- May mắn cả trong việc sinh nở (dễ sanh, sinh dễ nuôi).
Với các nghĩa trên, Long Trì là
sao tương đối vẹn toàn về nhiều mặt nhan sắc, tính hạnh, tài lộc, gia đạo.
Ý
Nghĩa Long Trì Và Các Sao Khác
- Long Trì, Thai Phụ: Thăng quan, thi đỗ.
- Long Trì, Thiên Riêu, Thiên Hỷ hay Phi: đắc thời, có hỷ sự đến nhanh chóng về tình duyên, thi cử, quan lộ.
- Long Trì, Thiên Lương: Nữ mệnh có chồng danh giá, hiền.
- Long Trì, Xương Khúc, Khôi Việt, Tả Hữu: Đây là bộ sao "hiền thần", chuyên phò tá cho Tử Phủ. Cách này giúp đắc quan mau lẹ, cao quí.
Ý
Nghĩa Long Trì Ở Cung Phúc Đức
- Phú quý.
- Giòng họ khá giả.
Ý
Nghĩa Long Trì Ở Cung Điền Trạch
- Long Trì, Mộ: Có nhà đất rộng rãi, có di sản.
- Long Trì, Thai, Bát Tọa: Có nhà lầu cao sang, nhà có ao hồ.
Ý
Nghĩa Long Trì Ở Cung Phu Thê
- Vợ chồng đẹp đôi, tương đắc, cưới xin dễ dàng.
- Nếu ở Dậu và có Tả Hữu: Hai vợ, hai chồng.
Ý
Nghĩa Long Trì Ở Cung Tử Tức
- Dễ sinh con, sinh con đẹp, dễ nuôi.
- Sinh quí tử, thông minh, tuấn dật.
Long Trì Khi Vào Các Hạn
- Long Trì, Thiên Riêu, Thiên Hỷ: Có dạm hỏi, đưa đến hôn nhân.
- Long Trì, Phong Cáo, Quốc Ấn: Thi đỗ.
- Long Trì, Thiên Mã: Có dời nhà cửa.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét